Danh sách 22 cán bộ, chiến sĩ của Đoàn Kinh tế - Quốc phòng 337 bị sạt núi vùi lấp

Chủ nhật, 18/10/2020, 18:24 PM

Dưới đây là danh sách 22 cán bộ, chiến sĩ của Đoàn Kinh tế - Quốc phòng 337 bị sạt núi vùi lấp.

Danh sách 22 cán bộ, chiến sĩ của Đoàn Kinh tế - Quốc phòng 337 bị sạt núi vùi lấp. (Ảnh: VTV)

Danh sách 22 cán bộ, chiến sĩ của Đoàn Kinh tế - Quốc phòng 337 bị sạt núi vùi lấp. (Ảnh: VTV)

Khoảng 15h ngày 18/10, lực lượng cứu hộ đã tìm thấy 12 thi thể trong vụ sạt lở đất, vùi lấp 22 cán bộ, chiến sĩ của Đoàn Kinh tế - Quốc phòng 337. Hiện vẫn còn 10 cán bộ, chiến sĩ bị vùi lấp, đang được khẩn trương tìm kiếm, theo thông tin trên Zing.

Trước đó, rạng sáng 18/10, một vụ sạt lở nghiêm trọng đã xảy ra tại Đoàn Kinh tế Quốc phòng 337 (thuộc Quân khu 4, đóng quân tại xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa, Quảng Trị). Theo thông tin ban đầu, trong vụ sạt lở trên có khoảng 5 người được cứu ra ngoài, còn khoảng 22 cán bộ, chiến sĩ mất tích.

Lãnh đạo Bộ Quốc phòng cho biết đã chỉ đạo Quân chủng Phòng không - Không quân sẵn sàng đưa hàng chục trực thăng của các đơn vị đóng quân ở Hà Nội, Đà Nẵng và TP HCM cùng hàng trăm cán bộ tham gia cứu hộ, cứu nạn vụ sạt lở khiến nhiều chiến sĩ bị vùi lấp ở sư đoàn 337. Các sư đoàn Phòng không - Không quân được báo động sẵn sàng xuất kích khi có lệnh của cấp trên.

Danh sách 22 cán bộ, chiến sĩ gặp nạn ở Hướng Hóa, Quảng Trị

1. Lê Hương Trà – lái xe (SN 27/10/1984). Quê quán: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.

n bảo mật (SN 10/2/1977). Quê quán: Cương Gián, Nghi Xuân, Nghệ An.

1. Lê Hương Trà – lái xe (SN 27/10/1984). Quê quán: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.

2. Trần Văn Toàn – lái xe (SN 2/5/1983). Quê quán: Xuân Thành, Yên Thành, Nghệ An.

3. Nguyễn Văn Thu – lái xe (SN 2/2/1984). Quê quán: Tăng Thành, Yên Thành, Nghệ An.

4. Lê Đức Thiện – quản lý (SN 28/2/1980). Quê quán: Định Tăng, Yên Định, Thanh Hóa.

5. Trần Quốc Dũng – nuôi quân (SN 3/4/1984). Quê quán: Cẩm Vịnh, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh.

6. Lê Cao Cường – nhân viên xăng dầu (10/5/1983). Quê quán: Hưng Đạo, Hưng Nguyên, Nghệ An.

7. Nguyễn Cao Cường – nhân viên bảo mật (SN 10/2/1977). Quê quán: Cương Gián, Nghi Xuân, Nghệ An.

8. Nguyễn Cảnh Trung – nhân viên văn thư (SN 9/2/1978). Quê quán: Thượng Sơn, Đô Lương, Nghệ An.

9. Bùi Đinh Toàn – lái xe (SN 20/10/1970). Quê quán: Quỳnh Thiện, thị xã Hoàng Mai, Nghệ An.

10. Ngô Bá Văn – nuôi quân (SN 15/7/1974). Quê quán: Thạch Thắng, Thạch Hà, Hà Tĩnh.

11. Lê Văn Quế - nuôi quân (SN 16/12/1971). Quê quán: Hoằng Trinh, Hoằng Hóa, Thanh Hóa.

12. Lê Hải Đức – TL doanh trại (SN 7/3/1989). Quê quán: Hạ Trạch, Bố Trạch, Quảng Bình.

13. Phùng Thanh Tùng – TL quân lực (SN 17/12/1979). Quê quán: Nghi Hương, thị xã Cửa Lò, Nghệ An.

14. Phạm Ngọc Quyết – TL Quân lực (SN 10/12/1977). Quê quán: Quảng Văn, Thị xã Ba Đồn, Quảng Bình.

15. Cao Văn Thắng – Chiến sỹ (SN 14/9/1997). Quê quán: Hương Liên, Hương Khê, Hà Tĩnh.

16. Lê Tuấn Anh – Chiến sỹ (SN 16/8/2000). Quê quán: Cam Thành, Cam Lộ, Quảng Trị.

17. Nguyễn Anh Duy – Chiến sỹ

18. Phạm Văn Thái – Chiến sỹ (SN 13/2/2000). Quê quán: Hải Thành, TP Đồng Hới, Quảng Bình.

19. Hồ Văn Nguyên – Chiến sỹ (27/12/1998). Quê quán: Hướng Sơn, Hướng Hóa, Quảng Trị.

20. Lê Sỹ Siêu – Chiến sỹ

21. Lê Thế Lĩnh – Chiến sỹ

22. Nguyễn Quang Sơn – Chiến sỹ.

Bài liên quan